Cách học các thì trong tiếng anh nhanh và hiệu quả

Các thì trong tiếng anh là phần ngữ pháp căn bản và cốt lõi nhất, người học nào cũng cần chú ý và quan tâm. Song làm thế nào để nhớ và vận dụng chúng một cách hiệu quả và nhanh chóng thì không phải ai cũng biết. Vì vậy trong bài viết này tôi sẽ giúp bạn có cách học đúng đắn và khá dễ hiểu.

Các Bạn có thể xem phương pháp học tiếng Anh qua Phim phụ đề Anh - Việt

Học cách chia thì theo cách dùng


Các thì trong tiếng anhBất cứ ngữ pháp nào cũng nói về cách chia thì, bất cứ giáo trình nào cũng đề cập đến chúng, thậm chí còn rất nhiều cẩm nang được xuất bản chỉ để nói về bí quyết dùng thì. Tuy nhiên có một nghịch lý là các thì trong tiếng anh là phần mà học sinh ngán ngẩm nhất. Có người trải qua 12 năm học vẫn không thể biết cách sử dụng. Vậy phải chăng họ đã sai lầm trong cách học?
Thông thường chúng ta thường có thói quen chia thì theo những dấu hiệu có sẵn, ví dụ như nếu thấy always thì đó là thì đơn giản, ago  là quá khứ…Nó dần như đã trở thành quy luật để nhận biết, tuy nhiên điều này đã khiến chúng ta trở nên máy móc trong cách ghi nhớ, và không hiểu được bản chất của vấn đề. Do đó cách tốt nhất là nên học theo cách dùng chứ không theo dấu hiệu.

Học cách chia thì trong tiếng anh

Để học được các thì trong tiếng anh một cách đơn giản và dễ hiểu, bạn có thể áp dụng theo phương pháp sau.

Với những câu đơn giản, bạn có thể sử dụng dấu hiệu để làm như bình thường. Nhưng với những câu phức tạp và có độ khó cao hơn thì nên phân tích theo ngữ cảnh. Vì lúc này sử dụng dấu hiệu sẽ không có tác dụng. Tuy nhiên phương pháp này so với cách truyền thống vẫn được giảng dạy trên ghế nhà trường thì hơi khó tiếp thu, cần phải giảng giải kĩ càng tốn nhiều thời gian. Còn thông thường, giáo viên sẽ dạy theo giáo án, học sinh sẽ làm bài được ngay nhưng hiểu không sâu, chỉ dừng ở mức thầy bói xem voi, không tổng hợp được.



Ngoài ra để học được lý thuyết về 12 thì trong tiếng anh, bạn có thể tham khảo phương pháp chia thì theo sơ đồ. Cách này đòi hỏi ở người học sự tư duy, và phải chịu đổi mới để làm quen và tiếp thu nhanh. Hãy sử dụng các mũi tên theo sơ đồ từ trên xuống dưới, để biểu thị cho thời gian, và mũi tên từ trái sang phải thể hiện cho quá trình thời gian từ quá khứ cho tới tương lai. Phía bên trái là những hành động đã xảy ra, còn bên phải là chưa xảy ra. Khi bạn phân tích cách chia thì của một câu thì có thể áp dụng sơ đồ để xác định vị trí hành động đó thuộc khu vực nào, có thể là xảy ra suốt quá trình thời gian, đã xảy ra rồi, hoặc đang xảy ra trước mặt, cũng có thể là chưa xảy ra.

Như vậy với cách đã trình bày trên hi vọng bạn sẽ biết cách chia các thì trong tiếng anh chính xác và nhanh chóng. Chúc bạn thành công.

So sánh, phân biệt các trì trong tiếng Anh Phần II

so sánh các thì trong tiếng Anh
Các thì trong tiếng Anh thường rất hay bị nhầm lẫn, bảng tóm tắt sau sẽ giúp bạn so sánh, phân biệt được rõ ràng các thì trong tiếng Anh.

So sánh các thì trong tiếng anh Phần I

Tổng hợp các thì trong tiếng Anh
Học tiếng Anh thì việc nắm vững các thì trong tiếng Anh rất quan trọng. Vậy nên bạn hãy so sánh chúng để nhớ và phân biệt, từ đó vận dụng vào văn viết, nói sao cho hiệu quả.

Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn


Phân biệt thì Hiện tại hoàn thànhHiện tại hoàn thành tiếp diến:


HIỆN TẠI HOÀN THÀNHHIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. To be:

 S+have/has+been+ Adj/Noun

Ex:   
- She has been a teacher for 3 years
- They have been famous footballers since   they played in this team

2. Verb:  S+have/has+Pii (Past participle)

Ex:
- He has worked in this company for 4 years
- No one in my class has won that prize
1. Công thức chung:

S+have/has +been+ V-ing

Ex:
- They have been swimming all the morning
- She has been crying all day long

Xem thêm: Học giỏi tiếng AnhThì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn



English for you Bài 1


Bạn hoàn toàn có thể tự học tiếng Anh online tại nhà với giáo viên bản ngữ. Sau đây là chuỗi video English for you đầy đủ các video từ cơ bản cho người mới học tiếng anh đến nâng cao cho nhu cầu học cao hơn, phù hợp với mọi đối tượng.
Xem thêm: English for you | Học giỏi tiếng anhEnglish for you Bài 1 

Download 3500 từ vựng tiếng Anh

Link download 3500 từ vựng thông dụng nhất đây mọi người nhé.

Tiếng anh rất quan trọng, mỗi ngày vài từ và tầm 3000 từ là bạn nói tốt rồi nhé.

 download 3500 từ vựng thông dụng nhất

Link tải chọn bộ bao gồm video + file pdf + mp3 và video 3000 từ vựng
Download Tại đây

Link từ vựng file Excel

Nếu link hỏng, comment bên dưới mình sẽ cập nhật lại nhé.

Làm sao để nhớ các thì trong tiếng anh được tốt

Chào các bạn,

Mình thấy việc học làm sao để nhớ các thì trong tiếng Anh quả thật không dễ chút nào.

Đây là chút kinh nghiệm nhỏ nhoi của bản thân mình về việc học các thì trong tiếng Anh mình đưa ra và các bạn cùng xem, cùng cho ý kiến để mọi ngời cùng học nhé.

THÌ HIỆN TẠI ÐƠN


THÌ HIỆN TẠI ÐƠN 

- Thì hiện tại đơn giản cũng diễn tả thói quen và hoạt động hàng ngày. 
- Thì hiện tại đơn giản diễn tả hành động có thật trong quá khứ, hiện tại, và tương lai.

Tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh

Bài viết sau sẽ có cái nhìn tổng quát của các thì trong tiếng Anh. Bào gồm 12 thì chính trong tiếng Anh.

1. Hiện tại đơn:
* Cấu trúc:
(+) S + V/ V(s;es) + Object...
(-) S do/ does not + V +...

Cái nhìn khái quát về các thì trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh việc hiểu và nắm được các thì trong tiếng Anh là rất quan trọng. Nó là một phần chính rất quan trọng của Ngữ pháp tiếng Anh.
Bài viết này sẽ cho bạn cái nhìn tổng quát của tất cả các thì trong tiếng Anh.

Sơ đồ cấu trúc các thì trong tiếng Anh
>> Các thì trong tiếng Anh
>> Thì quá khứ
>> Thì hiện tại
>> Thì tương lai

Các thì cơ bản trong Tiếng Anh - Ngữ pháp cơ bản

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: 

The sun ries in the East.
Tom comes from England.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: 

Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :
Ex : 

He plays badminton very well
+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.


2. Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous):

S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,..........
Cách dùng:
+ Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: 

The children are playing football now.
+ Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: 

Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
+ Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
Ex : 

He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
+ Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... 
Ex: 

I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?


3. Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past):

S + was/were + V_ed + O
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất 


4. Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous):

S + was/were + V_ing + O
Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)


5. Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect):

S + have/ has + Past participle + O
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.


6. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous):

S + have/ has + been + V_ing + O
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). 


7. Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect):

S + had + Past Participle + O
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 


8. Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Pas Perfect Continuous):

S + had + been + V_ing + O
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ


9. Tương Lai Đơn (Simple Future):

S + shall/will + V(infinitive) + O
Cách dùng: 
Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)


10. Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous):

S + shall/will + be + V_ing+ O
Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING


11. Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect):

S + shall/will + have + Past Participle
Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)


12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):

S + shall/will + have been + V_ing + O
Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

./.