English for you Bài 1


Bạn hoàn toàn có thể tự học tiếng Anh online tại nhà với giáo viên bản ngữ. Sau đây là chuỗi video English for you đầy đủ các video từ cơ bản cho người mới học tiếng anh đến nâng cao cho nhu cầu học cao hơn, phù hợp với mọi đối tượng.
Xem thêm: English for you | Học giỏi tiếng anhEnglish for you Bài 1 

Lời Anh-Việt:
English For You
Tiếng Anh Cho Bạn

Lesson 1: Nice to meet you!
Bài Giảng 1: Rất vui được gặp bạn!

Introduction.
Giới Thiệu

Hello, students.
Chào các em.

My name is Molly Stone.
Cô tên là Molly Stone.

This is my first name.
Đây là tên của cô.

This is my last name.
Đây là họ của cô.

Now is the question.
Giờ là phần câu hỏi.

What is your name?
Tên của bạn là gì?

My name is...
Tên tôi là...

Molly Stone.
Molly Stone.

My name is Molly Stone.
Tên tôi là Molly Stone.

Okay. Let's practice.
Được rồi. Thực hành nào.

What is your name?
Tên của em là gì?

My name is Lisa Roberts.
Tên em là Lisa Roberts.

What is your name?
Tên em là gì?

My name is Ali Aksoy.
Tên em là Ali Aksoy.

What is your name?
Tên em là gì?

My name is Marie Pierre.
Tên em là Marie Pierre.

Okay. Now
Được rồi. Nào.

This is my first name.
Đây là tên gọi của cô.

New question.
Câu hỏi mới nhé.

What is your first name?
Tên gọi của bạn là gì?

You answer,
Bạn trả lời,

My first name is... Molly.
Tên gọi của tôi là...Molly.

Okay. Let's practice.
Được rồi. Thực hành nào.

What is your first name?
Tên gọi của em là gì?

My first name is Lisa.
Tên của em là Lisa.

What is your first name?
Tên gọi của em là gì?

My first name is Ali.
Tên của em là Ali.

What is your first name?
Tên gọi của em là gì?

My first name is Marie.
Tên của em là Marie.

Okay.
Tốt.

Now, this is my last name.
Nào, đây là họ của cô.

New question:
Câu hỏi mới :

What is your last name?
Họ của bạn là gì?

My last name is Stone.
Họ của tôi là Stone.

Okay. What is your last name?
Được rồi. Vậy họ của em là gì?

My last name is Roberts.
Họ của em là Roberts.

What is your last name?
Họ của em là gì?

My last name is Aksoy.
Họ của em là Aksoy.

What is your last name?
Còn họ của em là gì?

My last name is Pierre.
Họ của em là Pierre.

Introduction.
Possession.
Giới thiệu. Sở hữu cách.

Okay. Now we're going to talk about possession.
Được rồi. Bây giờ chúng ta sẽ nói về sở hữu cách.

my
của tôi

your
của bạn

his
của anh ấy

her
của cô ấy

its
của nó

our
của chúng tôi/của chúng ta

your
của các bạn

their
của họ

my
của tôi

your
của bạn

his
của anh ấy

her
của cô ấy

its
của nó

our
của chúng tôi/ của chúng ta

your
của các bạn

their
của họ

Now, these are singular, equal one.
Những từ này là số ít, bằng với 1.

These are plural, equal two plus
Những từ này là số nhiều, ngang với số lượng 2 trở lên.

Okay.
Được rồi..

Now some examples.
Bây giờ là một số ví dụ.

My name
Tên của tôi.

Your name
Tên của bạn

His name
Tên của anh ấy.

Her name.
Tên của cô ấy

Its name
Tên của nó

Our name
Tên của chúng tôi/ chúng ta

Your name
Tên của các bạn

Their name
Tên của họ

Now. Look and Listen.
Bây giờ hãy nhìn và lắng nghe.

Look and Listen.
Nhìn và lắng nghe.

My name is Molly Stone.
Tên tôi là Molly Stone.

My first name is Molly.
Tên gọi của tôi là Molly.

My last name is Stone.
Họ của tôi là Stone.

Your name is Ali Aksoy.
Tên bạn là Ali Aksoy.

Your first name is Ali.
Tên gọi của bạn là Ali.

Your last name is Aksoy.
Họ của bạn là Aksoy.

Her name is Julia Roberts.
Họ tên của cô ấy là Julia Roberts.

Her first name is Julia.
Tên gọi của cô ấy là Julia.

Her last name is Roberts.
Họ của cô ấy là Roberts.

His name is Tom Cruise.
Họ tên của anh ấy là Tom Cruise.

His first name is Tom.
Tên gọi của anh ấy là Tom.

His last name is Cruise.
Họ của anh ấy là Cruise.

Its name is Dolly.
Tên nó là Dolly.

Her name is Peggy Stone.
Tên của cô ấy là Peggy Stone.

Her first name is Peggy.
Tên gọi của cô ấy là Peggy.

Her last name is Stone.
Họ của cô ấy là Stone.

Our last name is Stone.
Họ của chúng tôi là Stone.

Read and Repeat.
Đọc và lặp lại.

Her name is Nicole Kidman.
Tên của cô ấy là Nicole Kidman.

Her first name is Nicole.
Tên gọi của cô ấy là Nicole.

Her last name is Kidman.
Họ của cô ấy là Kidman.

His name is George Clooney.
Tên của anh ấy là George Clooney.

His first name is George.
Tên gọi của anh ấy là George.

His last name is Clooney.
Họ của anh ấy là Clooney.

Its name is Lala.
Tên của nó là Lala.

His name is Peter Hammer.
Tên của anh ấy là Peter Hammer.

His first name is Peter.
 Tên gọi của anh ấy là Peter.

Her name is Pat Hammer.
Tên của cô ấy là Pat Hammer.

Her first name is Pat.
Tên gọi của cô ấy là Pat.

Their last name is Hammer.
Họ của họ là Hammer.

Now, students.
Nào các em.

Here are some questions.
Đây là một số câu hỏi.

Question: What is ... name?
Câu hỏi là: Tên... là gì?

Answer: ... name is ...
Câu trả lời là: Tên... là....

Now, let's practice with some photos.
Giờ hãy tập luyện với một số bức ảnh.

Now. Marrie, what is her name?
Marrie, tên của cô ấy là gì?

Her name is Madonna.
Tên của cô ấy là Madona.

Yes.
Đúng rồi.

Ali, what is his name?
Ali, tên của anh ấy là gì?

His name is Antonio Banderas.
Tên của anh ấy là Antonio Banderas.

Now. Ali, what is his first name?
Còn đây, Ali, tên gọi của anh ấy là gì?

His first name is Antonio
Tên gọi của anh ấy là Antonio.

And Ali, what is his last name?
Và...Ali, họ của anh ấy là gì nào?

His last name is Banderas.
Họ của anh ấy là Banderas.

Yes. Very good.
Đúng rồi. Rất tốt.

Now. Lisa, what is his first name?
Lisa, tên gọi của anh ấy là gì?

His first name is Sean.
Tên gọi của anh ấy là Sean.

And Lisa, what is his last name?
Và...Họ của anh ấy là gì vậy, Lisa?

It is Chris.
Là Chris ạ.

What is their last name?
Thế họ của họ là gì?

Their last name is Penn.
Họ của họ là Penn.

Yes.
Chính xác.

Now.
Giờ thì,

Marie, what is her name?
Marie, tên của cô ấy là gì?

Her name is Peggy.
Tên của cô ấy là Peggy.

What is our last name?
Họ của chúng tôi là gì?

Your last name is Stone.
Họ của các bạn là Stone.

Now. Ali, what is its name?
Tên của nó là gì vậy Ali?

Its name is Dolly.
Tên của nó là Dolly.

Yes.
Chính xác.

Lisa, what is my name?
Lisa, tên của cô là gì?

Your name is Molly Stone.
Tên cô là Molly Stone.

What is my first name?
Vậy tên gọi của cô là gì?

Molly.
Molly.

What is my last name?
Thế họ của cô là gì?

Stone.
 Stone.

Very good. very good, students.
Rất tốt. Rất giỏi các em.

Names
Cách xưng hô

Now we're going to talk about status and names.
 Bây giờ chúng ta sẽ nói về tình trạng hôn nhân và cách xưng hô.

We have single and married.
Chúng ta có tình trạng độc thân và đã kết hôn.

Single ....single.
 Độc thân .... Độc thân.

And married.
 Và đã kết hôn.

We have a wife and a husband.
Chúng ta có một người vợ và một người chồng.

Okay. So for formal names, we have
Vậy thì với cách xưng hô trang trọng, chúng ta dùng như sau:

for man, Mr.Stone, single.
 Với đàn ông: Mr. Stone,độc thân.

Mr. Stone, married.
Mr. Stone, đã kết hôn.

for women, we have single Ms.Stone.
  Với phụ nữ: Ta có Ms. Stone độc thân.

Married: Ms. Stone.
 Ms. Stone đã kết hôn.

Also for women, single: Miss Stone.
  Cũng với phụ nữ: Miss Stone độc thân.

And married: Mrs. Stone.
Và Mrs. Stone, đã kết hôn.

Now here are some examples
Ở đây chúng ta có một vài ví dụ.

Ms. Marie Pierre
 Cô/Bà Marie Pierre.

Mr. Ali Aksoy.
Ông/Ngài Ali Aksoy.

And Ms. Molly Stone.
Và Cô/Bà Molly Stone.

Ms. Marie Pierre
 Cô/Bà Marie Pierre.

Mr. Ali Aksoy.
Ông/Ngài Ali Aksoy.

Ms. Molly Stone.
Cô/Bà Molly Stone.

Now here are some examples.
Sau đây là một vài ví dụ

Some photos.
Một vài bức ảnh.

Mr. Tom Cruise.
Ông Tom Cruise.

Mrs. Hillary Clinton.
Bà Hillary Clinton.

And Miss Piggy.
Và Cô Piggy

Now. My formal name is Ms. Molly Stone.
 Cách gọi tên trang trọng của cô là Ms. Molly Stone.

Ali, what is your formal name?
Ali, tên trang trọng của em là gì?

Mr. Ali Aksoy
Mr. Ali aksoy.

Lisa,
Lisa,

Ms. Lisa Roberts.
Ms. Lisa Roberts.

And Marie?
Còn Marie?

Ms. Marie Pierre.
Ms. Marie Pierre.

Very good. Ms. Pierre, Mr. Aksoy, Ms. Roberts.
Rất là tốt, Cô Pierre, Ngài Aksoy, Cô Roberts.

Alphabet
Bảng chữ cái

Now we're going to learn the alphabet in English.
Bây giờ chúng ta sẽ học bảng chữ cái của Tiếng Anh.

Look. Watch. Listen.
Hãy nhìn. Quan sát. Lắng nghe.

A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

In America, /zi:/
Ở Mỹ đọc là /zi:/

Okay. Now let's say it together.
Được rồi. Giờ hãy đọc cùng với nhau nào.

A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Now let's talk about different kinds of letters.
Giờ chúng ta hãy nói về các loại kí tự khác nhau.

A  E I O U, and sometimes Y are vowels.
A E I O U và  Y ( thỉnh thoảng), là các nguyên âm.

Okay. Again.
Được rồi. Lần nữa nào.

A E I O U Y
A E I O U Y

Now. Listen and practice.
Giờ hãy lắng nghe và thực hành.

Lisa, what's this? - A
Lisa, chữ gì đây? - A

Marie, what's this? - I
Marie, chữ gì đây? - I

Ali, what's this? - U
Ali, đây là chữ gì? - U

Marie, what's this? - O
Marie, đây là chữ gì? - O

And Lisa, what's this? - Y
Và Lisa,đây là chữ gì? -  Y

Good.
Tốt.

Now. A E I O U Y. These are the vowels.
A E I O U Y là các nguyên âm.

Now we are going to talk about" Consonants".
Vậy thì chúng ta sẽ nói về các " Phụ âm"

These are the consonants.
Đây là những phụ âm.

B C D F G H J K L M N P Q R S T V W X Z
B C D F G H J K L M N P Q R S T V W X Z

These are the consonants.
Đây là những phụ âm.

Now let's practice.
Bây giờ hãy luyện tập nào.

Lisa, what's this? - C
Lisa, đây là chữ gì? - C

Ali, what's ... this? - S
Ali, Lisa, đây...là chữ gì? - S

Marie, what's this? - J
Marie, đây là chữ gì? - J

Lisa, what's this? - C
Lisa, đây là chữ gì? - C

Ali, what's this? - X
Ali, đây là chữ gì? - X

Marie, what's this? - S
Marie, đây là chữ gì? - S

Lisa, what's this? - V
Lisa, đây là chữ gì? - V

Ali, what's this? - Y
Ali, đây là chữ gì? - Y

Marie, what's this? - G
Marrie, đây là chữ gì? - G

Lisa, what's this? - J
Lisa, đây là chữ gì? - J

And Ali, what's this? - Z
Và Ali,, đây là chữ gì? - Z

Alright. Okay. One more time.
 Tốt. Được rồi. Thêm một lần nữa nhé.

A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z

Now I want you to listen and write these letters.
bây giờ cô muốn các em lắng nghe và viết những chữ sau.

Listen and write
Lắng nghe và viết

Group one: A J K
Nhóm 1: A J K

Group two: B C D E G P T V Z
Nhóm 2: B C D E G P T V Z

Group three: F L M N S X
Nhóm 3: F L M N S X

Group four: I Y
Nhóm 4: I Y

Group five: Q U W
Nhóm 5: Q U W

Group six: H O R Z
Nhóm 6: H O R Z

Now listen and check your work.
Giờ hãy lắng nghe và kiểm tra kết quả nào.

.
.

Okay. In English, there are CAPITAL letters.
Trong Tiếng Anh, có những ký tự VIẾT HOA.

and small letters.
và những ký tự viết thường.

They are also called ( upper case) and ( lower case ).
 Chúng cũng có thể được gọi là ( chữ in) và (chữ thường)

Okay. These are capital letters. Small letters.
Đây là những ký tự viết hoa. Những ký tự viết thường.

Names begin with capital letters.
Tên được bắt đầu bằng chữ in hoa.

The other letters are small.
Những ký tự khác đều viết thường.

Molly Stone.
Molly Stone.

Capital M, small o, small l, small l, small y. Capital S, small t, small o, small n, small e.
 M in hoa; o,l, l, y: viết thường.  S in hoa; t,o,n,e : viết thường.

Click để thêm sub tiếng Anh
Click để thêm sub tiếng Việt

Okay. Capital letters are only here.
Những chữ cái in hoa chỉ được đứng ở đây.

Introduction. spelling.
Giới thiệu. Đánh vần.

Now let's practice spelling names.
Bây giờ hãy thực hành đánh vần tên.

This is what we say: please spell your name.
Chúng ta sẽ nói: hãy đánh vần tên của bạn.

Capital M, o l l y. Capital S, t o n e.
M in hoa, o l l y. S in hoa, t o n e.

Please spell your name.
Hãy đánh vần tên của bạn.

Now let's practice.
Bây giờ thực hành nào.

What is your name? - My name is Ali Aksoy.
Tên em là gì? - Tên em là Ali Aksoy.

Spell your name.
Hãy đánh vần tên của em.

Capital A, l i. Capital A, k s o y. - Thank you.
A in hoa, l i. A in hoa, k s o y. - Cảm ơn em.

What is your first name? - My first name is Lisa.
Tên gọi của em là gì? - Tên gọi của em là Lisa.

Spell your name. - Capital L, i s a.
Hãy đánh vần tên em. - L in hoa, i s a.

What is your last name? - My last name is Roberts.
Vậy họ của em là gì? - Họ của em là Roberts.

Spell your last name. - Capital R, o b e r t s. - Thank you. Very good.
Hãy đánh vần họ của em. - R in hoa o b e r t s. - Cảm ơn em.Rất tốt.

Introduction " to be "
Giới thiệu động từ " to be"

Okay. Let's work on the verb " be".
Hãy phân tích động từ " be".

Now we are going to talk about Basic; short, an example, and another example.
Giờ chúng ta sẽ nói về dạng cơ bản, dạng rút gọn, và các ví dụ.

Now. First, I. I am. Short: I'm.
Đầu tiên là I am. Rút gọn: I'm

Example: I am Molly.
Ví dụ: Tôi là Molly.

Short: I'm Molly.
Rút gọn: Tôi là Molly..

Okay. Second one.
Được rồi. Sang cái thứ hai.

You are.
Bạn là

Short: You're
Rút gọn: Bạn là

Example: you are Ali.
Ví dụ: Bạn là Ali.

Short: you're Ali.
Rút gọn: Bạn là Ali.

Next.
Kế tiếp.

He. He is. Short: he's.
Anh ấy. Rút gọn: Anh ấy.

He is Tom.
Anh ấy là Tom.

Short: he's Tom.
Rút gọn: Anh ấy là Tom.

Next.
Tiếp theo

She is.
Cô ấy.

Short: She's
Rút gọn: Cô ấy.

She is Marie.
Cô ấy là Marie.

She's Marie.
Cô ấy là Marie.

Next.
Kế tiếp.

It is. Short: It's.
Nó là. Rút gọn: Nó là.

It is Dolly.
Nó là Dolly.

Short: It's Dolly.
Rút gọn: nó là Dolly.

Next.
Tiếp theo.

We are. Short: we're.
Chúng ta là. Rút gọn: Chúng ta là

We are students.
Chúng ta là sinh viên.

Short: we're students.
Rút gọn: Chúng ta là sinh viên.

You are. Short: you're
Các bạn là. Rút gọn: Các bạn là

You are students.
Các bạn là sinh viên.

Short: you're students.
Rút gọn: Các bạn là sinh viên.

Last one.
Cuối cùng.

They are. Short: They're.
Họ là. Rút gọn: Họ là

They are students.
Họ là những sinh viên.

Short: they're students.
Họ là những sinh viên.

OK. Students, let's look at all of these examples.
Được rồi. Các em, hãy nhìn vào những ví dụ này.

I am Molly. I'm Molly.
Tôi là Molly.

You are Ali. You're Ali.
Bạn là Ali.

He is Tom. He's Tom.
Anh ấy là Tom.

She is Marie. She's Marie.
Cô ấy là Marie.

It is Dolly. It's Dolly.
Nó là Dolly.

We are students. We're students.
Chúng tôi là những sinh viên.

You are students. You're students.
Các bạn là sinh viên.

They are students. They're students.
Họ là những sinh viên.

Now we are going to practice.
giờ chúng ta sẽ thực hành nhé.

Look at these sentences and choose the correct verb, in two ways.
Nhìn những câu này và chọn động từ thích hợp, theo 2 cách.

Lisa, two ways. - You are Lisa.
Lisa, 2 cách nhé - Bạn là Lisa.

Okay. And...
Được rồi. và...

You're Lisa. - Good.
Bạn là Lisa. - Tốt.

Okay. Next.
Tiếp theo

Okay. Ali, two ways. - He is Ali/ He's Ali.
Được rồi. Ali, 2 cách nào. - Anh ấy là Ali.

Next.
Tiếp theo

Okay. Marie. - We are students.
Nào, Marie. - Chúng tôi là những sinh viên.

Okay.
Tốt.

Lisa. - They are students.
Lisa. - Họ là những sinh viên.

Second one. - They're students.
Cách 2. - Họ là những sinh viên.

Okay. Ali.
Duyệt. Ali.

I am Marie. - And... - I'm Marie.
Tôi là Marie. - Và... - Tôi là Marie.

Lisa. - It is Dolly./ It's Dolly.
Tới em, Lisa. - Nó là Dolly.

Okay. Very good,students.
Được rồi. Các em giỏi lắm.

Now let's look at these again.
Giờ hãy nhìn lại lần nữa.

Look & listen
Nhìn và lắng nghe.

Now let's look & listen.
Giờ hãy nhìn và lắng nghe.

.
Tôi là Molly.

.
Cô ấy là Lisa.

.
Anh ấy là Ali.

.
Chúng tôi là những giáo viên.

.
Họ là những sinh viên trợ giảng.

Read & repeat
Đọc và lặp lại

.
Tôi là Molly.

.
Cô ấy là Lisa.

.
Anh ấy là Tom.

.
Họ là những sinh viên.

Okay. Now we can make questions.
Được rồi. Giờ chúng ta có thể tạo các câu hỏi.

The answers are Yes or No.
Những câu trả lời là PHẢI hoặc KHÔNG.

Now here is the question.
Đây là câu hỏi.

.
Câu hỏi: Tôi có phải là Molly không?

.
Câu trả lời khẳng định: Phải, đúng như vậy.

Click để thêm sub tiếng Anh
Click để thêm sub tiếng Việt

.
Câu trả lời phủ định: Không, bạn không phải.

Okay. Let's see another one.
Được rồi. Hãy xem một câu khác nhé.

.
Câu hỏi: Bạn có phải là Ali không?

.
Câu trả lời khẳng định: Phải, tôi là Ali.

Or: No, I'm not.
Hoặc: Không, tôi không phải.

Okay. Here are some other questions.
Đây là một số câu hỏi khác.

.
Câu hỏi: Anh ấy là Tom phải không?

.
Câu trả lời khẳng định: Phải, anh ấy là Tom.

.
Câu trả lời phủ định: Không, anh ấy không phải.

Okay. Here are some other questions.
Đây là vài câu hỏi khác nữa.

.
Cô ấy là Marie phải không?

.
Câu trả lời khẳng định: Phải, là cô ấy.

Or: No, she is not.
 Hoặc là: Không, cô ấy không phải.

Okay. Next question: Is it Dolly?
Được rồi. Câu hỏi kế: Nó có phải là Dolly không?

.
Câu trả lời khẳng định: Đúng vậy, nó là Dolly.

.
Câu trả lời phủ định: Không, nó không phải.

Okay. The next one.
Được rồi, sang câu kế tiếp.

.
 Câu hỏi: Chúng ta/chúng tôi có phải là sinh viên không?

Look at this two answers.
Hãy nhìn vào 2 câu trả lời.

.
Câu trả lời khẳng định: Phải, chúng ta là sinh viên.

Or: Yes, you are
Hoặc: Phải, các bạn là sinh viên.

And of course we have negative: No, we're not./ - No, we aren't.
Và tất nhiên câu trả lời phủ định là: không, chúng ta không phải.

Or: No, you're not./ - No, you aren't.
Hoặc: Không, các bạn không phải sinh viên.

So again.
Lại lần nữa nhé.

Are we students?
Chúng ta/Chúng tôi có phải là sinh viên không?

Yes, we are.
Phải, chúng ta là sinh viên.

Are we students? - No, we're not./ - No, we aren't.
Chúng ta là sinh viên à? - Không, chúng ta chẳng phải.

Okay. Another one.
Được rồi. Mộ câu khác.

Are we students? - Yes, you are.
Chúng tôi có phải là sinh viên không? - Phải, các bạn là sinh viên.

Are we students? - No, you're not./ - No, you aren't.
Chúng tôi có phải là sinh viên không? - Không, các bạn chẳng phải.

Okay. Another question
Được rồi. Câu hỏi khác.

.
Các bạn là sinh viên phải không?

.
Câu trả lời khẳng định: Phải, đúng như vậy.

Click để thêm sub tiếng Anh
Câu trả lời phủ định: Không, chúng tôi không phải.

Okay. Last question.
Câu hỏi cuối cùng.

Click để thêm sub tiếng Anh
Câu hỏi: Họ có phải là sinh viên không?

Click để thêm sub tiếng Anh
Câu trả lời khẳng định: Vâng, họ là sinh viên.

And of course negative: No, they're not./ - No, they aren't.
Và tất nhiên phủ định là: Không, họ không phải.

Okay. Now let's look at all of these again on the screen.
Được rồi. Hãy nhìn vào tất cả các câu trên màn hình thêm lần nữa.

Questions and answers.
Những câu hỏi và câu trả lời.

.
Tôi có phải Molly không? - Phải, bạn là Molly.

.
Không, bạn không phải.

.
Bạn là Ali phải không? - Vâng, đúng vậy.

.
Không, tôi không phải.

.
Anh ấy là Tom phải không? - Phải, anh ấy là Tom

.
Không, anh ấy không phải.

.
Cô ấy mà Marie phải không? - Vâng, đúng vậy.

.
Không, cô ấy không phải.

.
Nó là Dolly đúng không? - Đúng vậy, nó là Dolly.

.
Không, nó không phải.

Are we students? - Yes, we are.
Chúng ta có phải sinh viên không?

No, we're not./ - No, we aren't.
Không, chúng ta không phải.

Second question: Are we students?
Câu hỏi thứ 2: Chúng tôi có phải là sinh viên không?

Yes, you are.
Phải, các bạn là sinh viên.

No, you're not./ - No, you aren't.
Không, các bạn không phải.

Next. Are you students? - Yes, we are.
Kế tiếp. Các bạn có phải là sinh viên không?

No, we're not./ - No, we aren't.
Không, chúng tôi không phải.

Are they students? - Yes, they are.
Họ có phải là sinh viên không? - Phải, họ là sinh viên.

No, they're not./ -No, they aren't.
Không, họ không phải.

Look& listen.
Nhìn và lắng nghe

Now let's look & listen.
Giờ hãy nhìn và lắng nghe

.
Bạn là Marie phải không? - Vâng, đúng vậy.

.
Họ là sinh viên phải không? - Vâng, đúng vậy.

.
Nó là Dolly phải không? - Không, nó không phải.

Read & repeat
Đọc và lặp lại

.
Cô ấy là Lisa phải không? - Không, cô ấy không phải

.
Chúng ta là sinh viên phải không? - Đúng vậy.

.
Họ là sinh viên phải không? - Không, họ không phải.

Okay. No we are going to talk about formal introductions.
Được rồi. Bây giờ chúng ta sẽ nói về những cách giới thiệu trang trọng.

This is for people who have higher status.
Cái này dành cho những người có địa vị cao.

For example: Doctors, professors, ect.
Ví dụ: Tiến sĩ, Giáo sư...

This is how you write it.
Đây là cách các bạn viết nó.

Like we saw before.
Như chúng ta đã thấy trước đó.

It's nice to meet you, ( name ).
 Rất vui được gặp bạn, ( tên )

It's nice to meet you, too.
Tôi cũng rất vui được gặp bạn.

Now, here are some examples.
Đây là một số ví dụ.

I say: Professor Smith, this is Dr. John.
Tôi nói: Thưa giáo sư Smith, đây là tiến sĩ John.

Dr, John says," It's nice to meet you, professor Smith".
Tiến sĩ John nói: Rất hân hạnh được gặp ngài, giáo sư Smith.

And professor Smith says, "It's nice to meet you, too".
Và giáo sư Smith đáp: Tôi cũng rất hân hạnh khi gặp anh.

Professor Smith, this is Dr. John.
Giáo sư Smith, đây là Tiến sĩ John.

It's nice to meet you, professor Smith.
Hân hạnh gặp ngài, giáo sư Smith.

It's nice to meet you, too.
Tôi cũng hân hạnh gặp anh.

Okay. Professor. Doctor.
Được rồi. Giáo sư. Tiến sĩ.

Now, with the help of our assistants, let's practice.
Giờ chúng ta hãy thực hành với sự trợ giúp của các trợ giảng.

Now, first we have Dr. Curry  and Princess Diana.
Đầu tiên, chúng ta có Tiến sĩ Curry và Công chúa Diana.

Now. Ali, would you please introduce them.
Nào Ali, em hãy giới thiệu họ với nhau.

Dr. Curry, this is Princess Diana.
Tiến sĩ Curry, đây là Công nương Diana.

It's nice to meet you, Dr. Curry
Hân hạnh được gặp ngài,tiến sĩ Curry.

It's nice to meet you,too, Princess.
Tôi cũng rất hân hạnh được gặp người, thưa Công nương.

Okay. Now we have: Mother Teresa and President Bill Clinton.
Lần này chúng ta có Mẹ Teresa và Tổng thống Bill Clinton.

And...Lisa, would you please introduce them.
Và...Lisa, em giới thiệu họ với nhau nhé.

Okay. Mother Teresa, this is President Bill Clinton.
Vâng. Mẹ Teresa, đây là Tổng thống Bill Clinton.

It's nice to meet you, President Clinton.
Hân hạnh được gặp ngài, Tổng thống Clinton.

It's nice to meet you, too, Mother Teresa.
Tôi cũng rất vui được gặp người, thưa mẹ Teresa.

Very good.
Rất tốt.

Now we have: Mustafa Kemal Ataturk and Ms. Clinton.
Giờ chúng ta có: Mustafa Kemal Ataturk và Bà Clinton.

Would you introduce them please, Marie.
Marie, em vui lòng giới thiệu họ với nhau nhé.

Ms. Clinton, this is Mr. Mustafa Kemal Ataturk.
Bà Clinton, đây là Ngài Mustafa Kemal Ataturk.

It's nice to meet you, Mr. Ataturk.
Hân hạnh gặp Ngài, Ngài Ataturk.

It's nice to meet you, too, Ms. Clinton.
Tôi cũng rất hân hạnh khi gặp bà, Bà Clinton ạ.

Very good. Thank you very much. - You're welcome.
Rất tốt. Cảm ơn các em rất nhiều. - Không có chi ạ.

Introduction
Giới thiệu

Okay. Now we are going to do informal introductions.
Được rồi. Bây giờ chúng ta sẽ tập giới thiệu theo cách bình thường/không trang trọng.

These are introductions for make friends.
Cách giới thiệu này dùng khi kết bạn, làm quen.

Listen what we say.
Hãy lắng nghe những gì chúng ta nói.

uh uh.., this is________(somebody else).
......, đây là...... (một ai đó )

So another second person says,
Và người thứ hai nói,

Nice to meet you,_______.
Rất vui được gặp/quen bạn,________.

And a third person says, " Nice to meet you, too".
Và người thứ ba đáp: " Tôi cũng rất vui khi gặp bạn".

Okay. Now, for example.
Ví dụ.

Molly says: Ali, this is Marie.
Molly nói: Ali, đây là Marie.

Marie says, nice to meet you, Ali.
Marie nói: mừng khi gặp bạn, Ali.

And Ali says, nice to meet you, too, Marie.
Và Ali đáp: tôi cũng mừng khi biết bạn, Marie.

So, Ali, this is Marie.
Vậy thì, Ali, đây là Marie.

Nice to meet you, Ali.
Rất vui khi gặp bạn, Ali.

Nice to meet you, too.
Tôi cũng rất vui khi gặp bạn.

Okay. Now let's practice a little bit with our assistants.
Được rồi. Giờ hãy luyện tập một chút với các bạn trợ giảng của chúng ta nào.

Alright. Now. Ali, this is Marie.
Giờ thì. Ali này, đây là Marie.

Nice to meet you, Ali.
Ali, tôi mừng khi gặp bạn.

Nice to meet you, too.
Tôi cũng vui khi biết bạn.

Marie, this is Lisa. - Nice to meet you, Lisa.
Marie này, đây là Lisa. - Rất vui khi gặp bạn, Lisa.

Nice to meet you, too.
Mình cũng vui khi gặp bạn.

Now Marie, introduce Lisa to Ali.
Giờ Marie, em hãy giới thiệu Lisa với Ali nhé.

Lisa, this is Ali. - Nice to meet you, Ali.
Lisa này, đây là Ali. - Mừng khi biết bạn, Ali.

Nice to meet you, too.
Tôi cũng mừng khi quen bạn.

Now Lisa, you introduce Ali to me.
Lisa, giờ em hãy giới thiệu Ali với cô.

Ms. Stone, this is Ali.
Thưa Cô Stone, đây là bạn Ali.

Nice to meet you, Ali.
Rất vui khi gặp em, Ali.

Nice to meet you, Ms. Stone.
Em cũng rất vui khi gặp cô, thưa cô Stone.

Very good.
Rất tốt.

Introduction
Giới thiệu.

Okay. Now we can also introduce yourself.
Nào, bây giờ chúng ta có thể tự giới thiệu bản thân.

Introducing yourself.
Tự giới thiệu bản thân.

This is what you say:
Bạn sẽ nói thế này:

Hello, I'm___________.
Xin chào, Tôi/Mình là...

This is first person.
Đây là người đầu tiên.

The second person says:
Người thứ 2 sẽ đáp:

I'm____. Nice to meet you.
Tôi/Mình là.... Mừng khi gặp bạn.

The first person says: Nice to meet you, too.
Người thứ nhất đáp: Mình cũng vui khi gặp bạn.

For example,
Ví dụ:

I says...
Cô nói.

Hello, I'm Molly.
Xin chào, tôi là Molly.

Lisa: I'm Lisa. Nice to meet you.
Lisa: Em là Lisa. Mừng khi được gặp cô.

Molly: Nice to meet you, too.
Molly: cô cũng vui khi gặp em.

So, hello, I'm Molly.
Nào. Xin chào, cô là Molly.

I'm Lisa. Nice to meet you.
Em là Lisa. Rất vui khi gặp cô.

Nice to meet you, too.
Cô cũng vui khi gặp em.

Now let's practice with our assistants.
Giờ hãy thực hành với các bạn trợ giảng.

Okay. Assistants.
Được rồi, nào các bạn trợ giảng

Now. Hello, I'm Molly Stone.
Xin chào, tôi là Molly Stone.

I'm Lisa Roberts. Nice to meet you.
Em là Lisa Roberts. Rất vui được gặp cô.

Nice to meet you,too.
Cô cũng vui khi gặp em.

I'm Lisa Roberts.
Mình là Lisa Roberts.

I'm Marie Pierre. Nice to meet you.
Mình là Marie Piere. Rất vui được gặp bạn.

Nice to meet you, too.
Mình cũng rất vui được gặp bạn.

Hello, I'm Marie Pierre.
Xin chào, mình là Marie Pierre.

Hello, I'm Ali Aksoy. Nice to meet you.
Xin chào, mình là Ali Aksoy. Rất vui được gặp bạn.

Nice to meet you, too.
Mình cũng rất vui được gặp bạn.

Hello, I'm Ali Aksoy.
Xin chào, em là Ali Aksoy.

Hello, I'm Molly Stone. Nice to meet you.
Xin chào, tôi là Molly Stone. Mừng vì gặp em.

Nice to meet you, too.
Em cũng rất vui khi gặp cô.

Very good.
Rất tốt.

Good-bye
Chào tạm biệt

Okay. Now it's time to learn to say good-bye.
Được rồi. Giờ chúng ta sẽ học cách nói lời chào tạm biệt.

And this is how it looks.
Và đây là cách chào.

Good-bye
Tạm biệt

Short: Bye
Rút gọn:Tạm biệt

See you.
Chào bạn nhé.

See you tomorrow.
Hẹn gặp bạn ngày mai nhé.

See you later.
Gặp sau nhé.

Good-bye.
Tạm biệt

Bye.
Tạm biệt/Chào

See you.
Chào bạn nhé.

See you tomorrow.
Hẹn gặp ngày mai.

See you later.
Gặp sau nha.

Okay. So.
Được rồi. Nào.

Ali, good-bye. - Good bye.
Tạm biệt Ali. - Tạm biệt cô.

Marie. - See you tomorrow.
Marie - Hẹn gặp cô ngày mai.

Lisa. - Bye. - Byeee.
Lisa. - Tạm biệt cô - Tạm biệt em.

Review
Xem lại bài.

Okay. Now let's do some final review.
Nào giờ chúng ta hãy xem lại bài lần cuối nhé.

First, a dictation.
Đầu tiên, chép chính tả.

Listen and write these letters.
Hãy lắng nghe và chép lại những ký tự sau.

Listen and write.
Nghe và viết lại

Ready ?
Sẵn sàng chưa nào?

Okay. Number one: H E L L O.
Số 1: Hello

Number two: N I C E
Số 2: Nice

Number three: T O
Số 3:  to

Number four: M E E T
Số 4: meet

Number five: Y O U
Số 5: you

Now. Check your work.
Giờ hãy kiểm tra kết quả của các em.

Hello. Nice to meet you.
Xin chào. Mừng khi gặp bạn.

Now listen and write these sentences.
Giờ hãy nghe và viết những câu sau.

Ready?
Sẵn sàng rồi chứ?

Number one: My name is Ali.
Số 1: Tên tôi là Ali.

Number two: It's nice to meet you.
Số 2: Vui khi gặp bạn.

Number three: Please spell your name.
Số 3: xin hãy đánh vần tên bạn.

Number four: They are students.
Số 4: Họ là sinh viên.

Number 5: thank you.
Số 5: Cảm ơn bạn.

Read & answer
Đọc và trả lời.

.
Lisa Roberts và Marie Pierre là sinh viên.

.
Anh ấy là Ali đúng không? - Đúng như vậy.

.
Họ của anh ấy là Aksoy.

.
Molly Stone là giáo viên của họ.

Okay. Now answer the questions.
Giờ hãy trả lời các câu hỏi này.

Listen, write the answers, not the questions.
Hãy lắng nghe và viết câu trả lời, đừng viết câu hỏi.

Number one: Are Lisa and Marie students?
Số 1: Lisa và Marie có phải sinh viên không?

Number two: what is Ali's last name?
Số 2: Họ của Ali là gì?

Number three: what is Marie's last name?
Số 3: Họ của Marie là gì?

Number four: Is Molly their teacher?
Số 4: Cô Molly có phải giáo viên của họ không?

Number five: What is her last name?
Số 5: Họ của cô ấy là gì?

Now listen to the questions again and check your answers.
Giờ hãy lắng nghe các câu hỏi lần nữa và kiểm tra đáp án của các em.

Number one: Are Lisa and Marie students? - Yes, they are.
Số 1: Lisa và Marie có phải sinh viên không? - Phải, đúng như vậy.

Number two: what is Ali's last name? - It is Aksoy.
Số 2: Họ của Ali là gì? - Là Aksoy.

Number three: what is Marie's last name? - It is Pierre.
Số 3: Họ của Marie là gì? - Là Pierre.

Number four: Is Molly their teacher? - Yes, she is.
Số 4: Cô Molly có phải giáo viên của họ không? - Phải, là cô ấy.

And number five: What is her last name? - Stone.
Số 5: Họ của cô ấy là gì? - Là Stone.

Practising English
Tiếng Anh Thực Hành

Good morning. Thanks for waiting for me.
Chào buổi sáng. Cảm ơn vì đã đợi mình nhé.

No problem. Sam, you know who I met yesterday? - No.
Chuyện nhỏ. Sam này, cậu biết hôm qua tớ gặp ai không? - Không

At the cafe, my old friend, Alexi.
Gặp ở tiệm Cà phê đó. Đó là Alexi, bạn cũ của tớ.

He was my room-mate at university.
Cậu ấy là bạn cùng phòng với tớ hồi đại học.

He is from Greece, and his last name is Christacos.
Cậu ấy đến từ Hy Lạp, và họ của cậu ấy là Christacos.

Christacos?
Christacos à?

Ah... Here he is.
À. Cậu ấy đây này.

Yes. he lives in your building.
Phải, cậu ấy sống cùng tòa nhà với cậu.

So I asked him to join us. He is waiting for me.
Tớ đã rủ cậu ấy đi với tụi mình. Cậu ấy đang đợi tớ.

Sure. I would like to meet him too.
Được đấy. Tớ  cũng muốn gặp cậu ấy.

Ding - Dong
* Tiếng chuông cửa *

Good morning.
Chào buổi sáng.

Hi. Good morning.
Chào cậu. Buổi sáng tốt lành.

Are you ready?
Cậu chuẩn bị xong chưa?

Yes, I am.
Tớ sẵn sàng rồi.

Hi.
Chào.

Well, I haven't met anyone from Greece before.
Chà, trước giờ tớ chưa bao giờ gặp ai đến từ Hy Lạp cả.

Is he nice?
Cậu ấy tốt tính không?

I think so.
Tớ nghĩ có đấy.

Jack said they are good friend at the university.
Jack bảo rằng bọn họ là bạn tốt ở trường đại học.

Hi.
Xin chào.

Hi, Lexi.
Chào cậu, Lexi.

Jack and I would like you to meet your neighbour
Jack và tớ muốn cậu làm quen với hàng xóm của cậu.

This is Sam. He lives in your building.
Đây là Sam. Cậu ấy sống cùng tòa nhà với cậu đấy.

Sam, this is Alexi Christacos.
Này Sam, đây là bạn Alexi Christacos.

Hello, Lexi. It's nice to meet you, too
Chào Lexi. Tớ cũng rất vui khi biết bạn.

When did you come to Estambul?
Cậu đến Estambul từ khi nào?

I came to Estambul last week;
Tớ đến Estambul từ tuần trước,

Got a new job at a computer company.
Đã kiếm được công việc mới tại 1 công ty máy tính.

Welcome to our building.
Chào mừng bạn đến với tòa nhà của chúng mình.

Oh.. I'd like you to meet my mother.
Ồ. Mình muốn các bạn gặp mẹ mình.

Mother, these are my friends.
Mẹ này, đây là các bạn của con.

This is Angie.
Đây là Angie.

Hi Ms. Christacos. It's nice to meet you.
Chào cô Christacos. Rất vui được gặp cô.

Welcome to Estambul.
Chào mừng nhà cô đến với Estambul.

Thank you, Angie.
Cảm ơn cháu, Angie.

It's nice to meet you, too.
Cô cũng rất vui khi được gặp cháu.

And this is my friend, Jack.
Và đây là bạn con, Jack.

He was my room-mate at university.
Cậu ấy là bạn cùng phòng với con hồi đại học.

It's nice to meet you, Jack.
Rất vui khi gặp cháu, Jack ạ.

Thank you for being a good friend to my son.
Cảm ơn cháu đã trở thành bạn tốt của con trai cô.

Thank you very much. We are good friends.
Cảm ơn cô nhiều ạ. Chúng cháu là bạn tốt của nhau mà.

And this is Sam.
Còn đây là Sam.

He lives in our building.
Cậu ấy sống cùng tòa nhà với mình.

Sam, It's a pleasure to meet you.
Thật là mừng khi biết cháu, Sam ạ.

How do you like this building?
Cháu thích tòa nhà này không?

All is great. We really like it.
Tất cả đều tuyệt cô ạ. Chúng cháu thật sự thích nó.

Well, it's very nice to meet all of you.
Chà, thật mừng khi được gặp tất cả các cháu.

But you'd better get going or you'll miss your tram.
Nhưng tốt hơn là các cháu nên đi đi nếu không sẽ bị nhỡ tàu điện đấy.

Your mother is right. We'd better go.
Mẹ cậu nói đúng đấy. Tụi mình nên đi thôi.

Bye Ms. Christacos.
Tạm biệt cô Christacos.

Bye. Have a good day of work!
Tạm biệt. Chúc các cháu một ngày làm việc tốt lành nhé.

Good-bye mom. See you this evening.
Tạm biệt mẹ. Hẹn gặp mẹ buổi tối nhé.

Bye.
Tạm biệt con.

Hey Lexi, I have a question.
Này Lexi, tớ muốn hỏi câu này,

How do you spell your first name?
Tên gọi của cậu đánh vần thế nào?

Well, it pronounces Alexi.
À, nó đọc là Alexi.

But it is spelled A L E X I.
Còn đánh vần là A L E X I.

What about you, Angie?
Còn tên cậu thì sao hả Angie?

How do you spell it?
Nó đánh vần thế nào?

Well, my vorname is Angela.
À, tên gọi của mình là Angela.

It is spelled A N G E L A.
Đánh vần là A N G E L A

But most people call me Angie.
Nhưng mọi người cứ gọi tớ là Angie thôi.

It is spelled A N G I E.
Đánh vần là A N G I E.

Lexi, my vorname is Samuel.
Lexi này, tên gọi của tớ là Samuel đấy.

My mother is the only person who calls me Samuel.
 Mẹ tớ là người duy nhất trên đời gọi tớ là Samuel.

Usually means I'm in trouble.
Thường thì nó có nghĩa là tớ dính phải rắc rối rồi.

Samuel is spelled S A M U E L
Samuel đánh vần là S A M U E L.

But Sam is much easier. Its S A M.
Những tên Sam thì dễ hơn nhiều. Chỉ là S A M.

My name is the easiest, Sam. - It's just Jack. - J A C K.
Sam này, tên tớ là dễ nhất đấy. - Đơn giản là Jack - J A C K.

Hahaha.
Ha ha ha.

Hi Carrie.
Chào Carrie.

Hi Angie. Hi Sam. Hi Jack.
Chào Angie. Chào Sam. Chào cậu, Jack.

Hi Carrie.
Chào cậu, Carrie.

Carrie, this is our new friend, Alexi.
Carrie này, đây là bạn mới của chúng tớ, bạn Alexi.

He is from Greece. He lives in Sam's building.
Cậu ấy đến từ Hy Lạp đấy. Cậu ấy sống cùng tòa nhà với Sam.

Hi Alexi. How do you like Estambul?
Chào cậu, Alexi. Cậu thấy Estambul thế nào?

Oh.. It's great. It's nice to meet you, Carrie.
Ồ... Tuyệt vời. Rất vui được gặp cậu, Carrie.

I didn't know I would meet so many new people.
Tớ không ngờ rằng mình sẽ gặp nhiều người mới thế này.

You're all very nice.
Tất cả các bạn đều rất tốt bụng.

Thank you. I'm glad you like the city. It's a good place to live.
Cảm ơn cậu nhé. Mình mừng vì cậu thích thành phố này. Đây là một nơi đáng sống.

Yes, I agree.
Phải, tớ đồng ý với cậu.

I feel very lucky to afford new friends... in only two days.
Mình thấy thật may mắn khi quen biết được những bạn mới...chỉ trong vòng 2 ngày.

Com'on. It's starting to rain.
Đi nào. Trời sắp sửa mưa rồi đấy.