Tổng hợp các thì trong tiếng Anh |
Như hình trên: Ta có thể hình dung đơn giản là tiếng anh chỉ có 12 thì và chúng được cấu tạo nên từ 3 thì chính là: Thì quá khứ; Thì hiện tại; Thì tương lai.
Ba thì trên mỗi thì có 4 dạng: Đơn; Tiếp diễn; Hoàn thành; Hoàn thành tiếp diễn.
Vậy là 3 nhân 4 bằng 12 thì các bạn nhé.
Xem thêm:
- Quyết học giỏi tiếng Anh
- Các thì trong tiếng Anh
- So sánh các thì trong tiếng anh
Xem thêm:
- Quyết học giỏi tiếng Anh
- Các thì trong tiếng Anh
- So sánh các thì trong tiếng anh
1. Thì hiện tại đơn:
Cấu trúc | Dấu hiệu | Cách sử dụng |
Động từ thường: (+) S + V(s/es) (-) S + don’t/doesn’t + V (?) Do/Does + S + V ? Động từ tobe : (+) S + am/is/are + O (-) S + am/is/are + not + O (?) Am/is/are + S + O ? | Everyday , usually , often , never , hardly , in the morning , on Mondays , at weekends , in spring , summer,…… | 1. Hành động luôn luôn đúng, thói quen ở hiện tại – I work in New York. 2. Thời khoá biểu, lịch trình các chương trình The train for Hanoi leaves at 7.30 tonight. 3. Sự thật, chân lý hiển nhiên: – It is hot in summer. |
2. Thì hiện tại tiếp diễn:
Cấu trúc | Dấu hiệu | Cách dùng |
(+) S + am/is/are + V_ing (-) S + am/is/are + not + V_ing (?) Am/Is/Are + S + V_ing? | Now, at the present, at the moment, at this time, Look! Listen!, Be careful!. Hurry up! | 1. Hành động có tính tạm thời, không thường xuyên: (today, this week, this year…) – I go to school by bike everyday but today I am walking. 2. Không dùng thì này với các hoạt động nhận thức, tình cảm, tình trạng, sở hữu, tồn tại: see, think, believe, feel, look, smell, taste, hear, have, be 3. Kế hoạch, sự sắp xếp cho tương lai gần: – She is arriving at 11 o’clock. 4. Dùng kèm với ALWAYS diễn tả sự phàn nàn: – He is always coming to class late. |
3. Thì hiện tại hoàn thành:
Cấu trúc | Dấu hiệu | Cách dùng |
(+) S + have/has + V3/ed (-) S + haven’t/hasn’t + V3/ed (?) (Wh) have/has + S + V3/ed? | Since + mốc th/g For + khoảng th/g Ever, never, already, so far, just, up to now, lately, recently, yet, how long, this is the first time/the second time, several times, before, | 1. Hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể xảy ra trong tương lai – I have learntEnglish since 2008. 2. Hành động vừa mới xảy ra – She has just written a letter. |
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Cấu trúc | Dấu hiệu | Cách dùng |
(+) S + have/has + been+ V_ing (-) S + haven’t / hasn’t + been + V_ing (?) (Wh) have/has + S + been + V_ing? | all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). |
5. Thì quá khứ đơn:
Cấu trúc | Dấu hiệu | Cách dùng |
(+) S + V_ed S + was/were + O (-) S + didn’t + V S + wasn’t/weren’t + O (?) Did + S + V ? Was/Were + S + O? | Yesterday, ago, last, first , later , then , after that , finally , at last. | 1. Hành động xảy ra và chấm dứt tại thời điểm xác định trong quá khứ – It rained a lot yesterday. 2. Một thói quen trong quá khứ. – I oftenwalked to school when I was a pupil. 3. Chuổi hành động xảy ra trong quá khứ – He opened the door, enteredthe house, turned on the light andwent to the room. |
6. Thì quá khứ tiếp diễn:
Cấu trúc | Dấu hiệu | Cách dùng |
(+) S + was/were + V_ing (-) S + wasn’t/weren’t + V_ing (?) (Wh) Was/Were + S + V_ing? | While, when, at that time, at + giờ quá khứ, ….. | 1. Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. – I was doing my homework at 8 o’clock last night. 2. Hai hành động song song trong quá khứ – Last night, she was reading a book while her brother was watching TV. |
7. Thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc | Dấu hiệu | Cách dùng |
(+) S + had + V3/ed (-) S + hadn’t + V3/ed (?) (Wh) Had + S + V3/ed ? | Before, after, when, by, by the time, for,… | 1. Hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc trước một thời điểm trong quá khứ – By 9 pm yesterday, I had finished all my work. – Before you came, she had left for London |
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Cấu trúc | Dấu hiệu | Cách dùng |
(+) S+ had + been + V_ing (-) S+ hadn’t+ been+ V-ing (?)(Wh) Had+S+been+V-ing + O? | until then, by the time, prior to that time, before, after. | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ . |
9. Thì tương lai đơn:
Cấu trúc | Dấu hiệu | Cách dùng |
(+) S + shall/will + V (-) S + shall/will + NOT+ V (?)(Wh) shall/will + S + V + O ? | Tomorrow, tonight, soon, next, someday, in the future | 1. Ý định có ngay khi nói hay hành động sẽ xảy ra ở tương lai không có dự định trước: – The phone is ringing. – I will answer it. – He will come here tomorrow. 2. Ý kiến, lời hứa, hy vọng, phát biểu về một hành động trong tương lai: (think, promise, hope, expect, sure, ….) – Wait here and I will get you a drink. – I think you will pass the exam. |
10. Thì tương lai tiếp diễn.
Cấu trúc | Dấu hiệu | Cách dùng |
(+) S + shall/will + be + V_ing+ O (-) S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O (?) (Wh) shall/will +S+ be + V_ing+ O ? | in the future, next year, next week, next time, and soon. | Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING |
11. Thì tương lai hoàn thành.
Cấu trúc | Dấu hiệu | Cách dùng |
(+) S + shall/will + have + P2 (Past Participle) (-) S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O (?)(Wh)shall/will + NOT+ be + V_ing+ O? | – By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow) – By then – By the time+ mốc thời gian – | Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE) |
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Cấu trúc | Dấu hiệu | Cách dùng |
(+) S + shall/will + have been + V_ing + O (-) S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O (?) (Wh)shall/will + S+ have been + V_ing + O? | – By … for (+ khoảng thời gian) – By then – By the time | – Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn thành. Ex: + By November, we’ll have been living in this house for 10 years. |
Chúc bạn học thành công!